Trang chủ » Blog » Không thông báo ngành nghề kinh doanh bị xử phạt thế nào

Không thông báo ngành nghề kinh doanh bị xử phạt thế nào

05/03/2024 - 151

Thblaw.com.vn

-

Một số doanh nghiệp tự ý thay đổi ngành nghề kinh doanh đã đăng ký vì hoạt động thua lỗ hoặc cảm thấy không phù hợp. Vậy thay đổi ngành nghề kinh doanh không thông báo sẽ bị xử phạt thế nào? Hãy cùng THB tìm hiểu qua bài viết dưới đây Doanh nghiệp phải…

Một số doanh nghiệp tự ý thay đổi ngành nghề kinh doanh đã đăng ký vì hoạt động thua lỗ hoặc cảm thấy không phù hợp. Vậy thay đổi ngành nghề kinh doanh không thông báo sẽ bị xử phạt thế nào? Hãy cùng THB tìm hiểu qua bài viết dưới đây

  1. Doanh nghiệp phải thông báo khi thay đổi ngành nghề kinh doanh

Căn cứ khoản 2 điều 8 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về việc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo về nghĩa vụ khác theo quy định

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh
  • Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối vớ công ty niêm yết
  • Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Từ các quy định trên, doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký thay đổi và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi ngành nghề kinh doanh

2. Thủ tục thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

Theo Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh như sau:

  • Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh thực hiện:

  • Trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư
  • Cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp

3. Thay đổi ngành nghề kinh doanh không thông báo bị xử phạt thế nào?

Hành vi không thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP với mức phạt như sau:

  • Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.
  •  Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.
  •  Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.
  •  Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.
  •  Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy, khi doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh phải thực hiện việc thông báo thay đổi. Nếu không thực hiện việc thông báo thì có thể bị xử phạt hành chính đến 30 triệu đồng

Nếu có vấn đề thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ, quý bạn đọc vui lòng liên hệ qua:

________________________________

CÔNG TY LUẬT TNHH THB LAW

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn

Bài viết liên quan
Quy định và cách lập sổ đăng ký cổ đông

Quy định và cách lập sổ đăng ký cổ đông

Đăng vào ngày: 30/12/2024

  Theo khoản 1 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 thì sổ đăng ký cổ đông là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty. Như vậy, về hình thức, sổ đăng ký cổ đông là văn bản bằng giấy…

Xem thêm
Thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong trường hợp nào?

Thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong trường hợp nào?

Đăng vào ngày: 27/12/2024

Thành viên trong một tổ chức, đặc biệt là công ty hoặc doanh nghiệp, có thể là cá nhân hoặc pháp nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để tham gia vào công ty. Tuy nhiên, trong một số trường hợp như không góp vốn hoặc vi phạm các quy định của…

Xem thêm
Phân biệt công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và 2 thành viên

Phân biệt công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và 2 thành viên

Đăng vào ngày: 18/12/2024

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay. Để chọn được mô hình doanh nghiệp phù hợp, các cá nhân và tổ chức cần hiểu rõ sự khác biệt giữa công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên. Theo quy định…

Xem thêm
Một cá nhân có được thành lập nhiều doanh nghiệp hay không ?

Một cá nhân có được thành lập nhiều doanh nghiệp hay không ?

Đăng vào ngày: 13/12/2024

Thành lập doanh nghiệp được hiểu là thực hiện các thủ tục đặt nền móng cho sự hoạt động chính thức của một tổ chức kinh tế mới. Ngoại trừ các trường hợp bị cấm, thì hầu hết mọi cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Tuy…

Xem thêm