Trang chủ » Blog » Hồ sơ và chi phí đăng ký mã số mã vạch

Hồ sơ và chi phí đăng ký mã số mã vạch

17/02/2024 - 163

Thblaw.com.vn

-

Theo quy định của pháp luật, chủ thể phải chuẩn bị những giấy tờ sau để làm hồ sơ đăng ký mã số mã vạch:  – 02 bản Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch. Theo mẫu số 12 Phụ lục Nghị định 74/2018/NNĐ-CP. – Bản sao GCN ĐKDN hoặc Quyết định thành…

Theo quy định của pháp luật, chủ thể phải chuẩn bị những giấy tờ sau để làm hồ sơ đăng ký mã số mã vạch: 

– 02 bản Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch. Theo mẫu số 12 Phụ lục Nghị định 74/2018/NNĐ-CP.

– Bản sao GCN ĐKDN hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; giấy đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh.

– Phiếu đăng ký thông tin của GS1 Việt Nam theo mẫu.

– Phiếu đăng ký thông tin cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam theo mẫu quy định.

– 02 bản danh sách sản phẩm sử dụng mã GTIN. Theo mẫu tại Phụ lục II quy định tại VBHN số 15/VBHN-BKHCN.

Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch nộp tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam. Địa chỉ tại số 8 – Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội.

Có 2 hình thức nộp hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch. Đó là nộp trực tiếp tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam theo địa chỉ như trên hoặc gửi qua đường bưu điện.

Dựa vào loại mã số mã vạch và số lượng sản phẩm, lệ phí nhà nước phải nộp khi đăng ký mã số mã vạch sẽ khác nhau. Ngoài ra hằng năm doanh nghiệp cần phải nộp phí duy trì khi tiếp tục sử dụng mã số mã vạch. Cụ thể mức thu phí như sau:

Lệ phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch

STT Phân loại phí Mức thu

(đồng/mã)

1 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) 1.000.000
2 Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) 300.000
3 Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) 300.000

Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

STT Phân loại Mức thu
1 Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm 500.000 đồng/hồ sơ
2 Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm 10.000 đồng/mã

Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)

STT Phân loại phí Mức thu (đồng/năm)
1 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
1.1 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) 500.000
1.2 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) 800.000
1.3 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) 1.500.000
1.4 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) 2.000.000
2 Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) 200.000
3 Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) 200.0000

Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ :

CÔNG TY LUẬT TNHH THB LAW

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn

Bài viết liên quan
Vi phạm bản quyền hình ảnh sẽ bị xử phạt như thế nào ?

Vi phạm bản quyền hình ảnh sẽ bị xử phạt như thế nào ?

Đăng vào ngày: 06/01/2025

Căn cứ Điều 14 Nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định về tác phẩm nhiếp ảnh “ là tác phẩm thể hiện hình ảnh thế giới khách quan trên vật liệu bắt sáng hoặc trên phương tiện mà hình ảnh được tạo ra, hay có thể được tạo ra bằng các phương pháp hóa học, điện tử…

Xem thêm
Tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ

Tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ

Đăng vào ngày: 28/12/2024

Pháp luật về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trao chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ được quyền tự bảo vệ trước các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí…

Xem thêm
Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

Đăng vào ngày: 25/12/2024

Theo quy định của luật sở hữu trí tuệ thì quyền sở hữu công nghiệp là cơ chế bảo hộ cho các đối tượng bao gồm: nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,… Tuy nhiên quyền này chỉ…

Xem thêm
Trường hợp xử lý dữ liệu cá nhân nhạy cảm có buộc phải thông báo cho chủ thể dữ liệu không ?

Trường hợp xử lý dữ liệu cá nhân nhạy cảm có buộc phải thông báo cho chủ thể dữ liệu không ?

Đăng vào ngày: 23/12/2024

  Căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP định nghĩa như liệu cá nhân nhạy cảm như sau: Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và…

Xem thêm