Trang chủ » Blog » Bí mật kinh doanh được bảo hộ dưới những hình thức nào?

Bí mật kinh doanh được bảo hộ dưới những hình thức nào?

25/04/2024 - 40

Thblaw.com.vn

-

Bảo vệ bí mật kinh doanh là việc cần thiết, có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có thể cân nhắc lựa chọn bảo vệ bí mật kinh doanh dưới 02 hình thức là đăng ký bảo hộ dưới danh nghĩa sáng […]

Bảo vệ bí mật kinh doanh là việc cần thiết, có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có thể cân nhắc lựa chọn bảo vệ bí mật kinh doanh dưới 02 hình thức là đăng ký bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế hoặc áp dụng các biện pháp bảo mật để bảo vệ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh. Để có sự lựa chọn phù hợp, chủ sở hữu bí mật kinh doanh cần biết ưu và nhược điểm của mỗi hình thức bảo hộ này. Vậy pháp luật Việt Nam quy định thế nào về các biện pháp bảo hộ bí mật kinh doanh?

a) Bảo hộ tự động, không cần đăng ký

Bí mật kinh doanh để được mặc nhiên bảo hộ mà không cần phải đăng ký thì cần phải đáp ứng hết những điều kiện tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ.  Đồng thời, bí mật kinh doanh không được rơi vào các trường hợp không bảo hộ tại Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ cụ thể như sau:

Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh

Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:

  1. Bí mật về nhân thân;
  2. Bí mật về quản lý nhà nước;
  3. Bí mật về quốc phòng, an ninh;
  4. Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
  • Ưu điểm
  • Được bảo hộ tự động, không cần phải thông qua thủ tục đăng ký với nhà nước
  • Vì không đăng ký nên bí mật kinh doanh không bị công khai
  • Được bảo hộ vô thời hạn cho đến khi bí mật kinh doanh bị công khai
  • Nhược điểm
  • Cơ chế bảo hộ lỏng lẻo. Khi xảy ra tranh chấp, chủ sở hữu bí mật kinh doanh có nghĩa vụ chứng minh thông tin đáp ứng điều kiện bảo hộ là bí mật kinh doanh
  • Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền ngăn cấm chủ thể khác sử dụng bí mật kinh doanh do họ tạo ra một cách độc lập hoặc do phân tích ngược mà có
  • Tốn kém công sức và chi phí cho việc bảo mật bí mật kinh doanh

b) Bảo hộ thông qua đăng ký sáng chế

Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ cụ thể như sau:

Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ

1.Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới;

b) Có trình độ sáng tạo;

c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

2. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới;

b) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

  • Ưu điểm
  • Chủ sở hữu sáng chế được độc quyền khai thác và sử dụng sáng chế trong suốt thời gian bảo hộ ( 20 năm từ ngày nộp đơn)
  • Khi có tranh chấp, chủ sở hữu có thể chứng minh quyền của mình một cách đơn giản bằng việc cung cấp bằng độc quyền sáng chế đã được cấp
  • Không tốn kém công sức và chi phí bảo mật
  • Nhược điểm
  • Bí mật kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện bảo hộ sáng chế ( tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp)
  • Sáng chế được công bố công khai và chi tiết bí quyết kỹ thuật, bất kỳ chủ thể nào trong xã hội cũng có thể dễ dàng tiếp cận được và bắt chước theo
  • Bằng độc quyền sáng chế chỉ có hiệu lực 20 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký. Hết thời hạn này, bất kỳ ai cũng được quyền khai thác và sử dụng sáng chế.
  • Cần thời gian và chi phí xin cấp bằng độc quyền sáng chế và phí duy trì hàng năm

Tùy vào từng hình thức bảo hộ khác nhau mà bí mật kinh doanh sẽ có thời hạn bảo hộ khác nhau.

Trong trường hợp bí mật kinh doanh được bảo hộ tự đồng, không cần phải đăng ký thì bí mật kinh doanh được bảo hộ vô thời hạn cho đến khi bị công khai.

Đối với trường hợp bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế thì thời hạn bảo hộ của bí mật kinh doanh là 20 năm, kể từ ngày nộp đơn và nếu hết khoảng thời gian này thì bí mật kinh doanh, dưới danh nghĩa là sáng chế sẽ được công bố công khai.

Như vậy, hạn chế của cách làm này là sau khoản thời hạn trên, doanh nghiệp không thể nắm được lợi thế kinh doanh, cạnh tranh của mình trên thị trường nữa.

Đương nhiên, việc bảo hộ bí mật kinh doanh dưới hình thức nào thì cũng đều có ưu, nhược điểm, lựa chọn hình thức nào là do doanh nghiệp cân nhắc và quyết định.

Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ :

CÔNG TY LUẬT TNHH THB LAW

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Bài viết liên quan
Đặc điểm hành vi hạn chế cạnh tranh

Đặc điểm hành vi hạn chế cạnh tranh

Đăng vào ngày: 14/05/2024

Trong xu thế phát triển kinh tế thế giới hiện nay, việc các rào cản thương mại dần bị loại bỏ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng đã dẫn đến sự xuất hiện các yếu tố cạnh tranh mới ngày càng gay gắt. Cạnh tranh gây áp lực không nhỏ […]

Xem thêm
Các biện pháp để bảo hộ tài sản trí tuệ

Các biện pháp để bảo hộ tài sản trí tuệ

Đăng vào ngày: 11/05/2024

1. Biện pháp bảo vệ do chính chủ thể quyền sở hữu trí tuệ Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có quyền áp dụng các biện pháp sau đây để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình: – Áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền […]

Xem thêm
Các dạng hành vi hạn chế cạnh tranh

Các dạng hành vi hạn chế cạnh tranh

Đăng vào ngày: 09/05/2024

Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền. Căn cứ vào tác động bất lợi […]

Xem thêm
Hậu quả của việc không đăng ký độc quyền thương hiệu

Hậu quả của việc không đăng ký độc quyền thương hiệu

Đăng vào ngày: 03/05/2024

Các cá nhân, tổ chức nếu muốn thương hiệu của mình được nhà nước bảo hộ hợp pháp thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký để được cấp văn bằng bảo hộ. Tuy nhiên, đây không phải là một thủ tục bắt buộc. Thực tế, việc đăng ký này được các cơ quan chức […]

Xem thêm