Trang chủ » Blog » Trình tự, thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

Trình tự, thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

10/02/2023 - 29

Thblaw.com.vn

-

Sau khi nhận được thông báo, quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh, doanh nghiệp phải nhanh chóng tiến hành thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo quy định của pháp luật. 1.Hồ sơ tạm ngừng,…

Sau khi nhận được thông báo, quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh, doanh nghiệp phải nhanh chóng tiến hành thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo quy định của pháp luật.

1.Hồ sơ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

    Hồ sơ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh bao gồm :

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân
  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng công ty).
  • Đối với công ty hợp danh
  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng công ty).
  • Đối với công ty TNHH một thành viên
  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng công ty).
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng công ty).
  • Đối với công ty cổ phần
  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng công ty).

2.Thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

Căn cứ Theo quy định tại khoản 1, Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 66 NĐ 01/2021/NĐ-CP đã quy định chi tiết về thủ tục tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn, mà trọng tâm là thủ tục thông báo.

  • Doanh nghiệp gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Thời hạn thông báo : Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
  • Hồ sơ kèm theo: Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Trường hợp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động , chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  

    Ngoài các trường hợp tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn, pháp luật cũng quy định về trường hợp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:                                                          

  • Khi nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì Phòng đăng ký kinh doanh phải ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh. Nếu doanh nghiệp không thực hiện tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh thì  Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định của pháp luật.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh hoặc chấp hành xong hình phạt, chấp hành xong biện pháp tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. (Khoản 2, Điều 67, Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ!

—————————————————

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn 

 

Bài viết liên quan
Quy định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Quy định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Đăng vào ngày: 25/11/2024

Trong doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật luôn nắm giữ vị trí quan trọng hàng đầu, đưa ra phương hướng, quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến sự vận hành và phát triển của doanh nghiệp. Vậy nên trước khi doanh nghiệp lựa chọn người đại diện theo pháp luật thì cần nắm…

Xem thêm
Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân

Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân

Đăng vào ngày: 22/11/2024

Hiện nay, tại Việt Nam có hai loại hình doanh nghiệp chính: doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp này đều có những đặc điểm riêng, trong đó doanh nghiệp nhà nước thường áp dụng một số chính sách đặc thù, còn doanh nghiệp tư nhân lại được…

Xem thêm
Doanh nghiệp xã hội được pháp luật quy định như thế nào?

Doanh nghiệp xã hội được pháp luật quy định như thế nào?

Đăng vào ngày: 18/11/2024

Với nhu cầu thực tiễn ngày càng tăng của xã hội, nhiều sáng kiến đã được triển khai, sử dụng hoạt động kinh doanh như một công cụ để tìm ra các giải pháp xã hội bền vững hơn cho cộng đồng. Từ đó, doanh nghiệp xã hội đã ra đời. Chúng tôi nhận được…

Xem thêm
Các chức danh nào trong công ty có thể làm người đại diện theo pháp luật ?

Các chức danh nào trong công ty có thể làm người đại diện theo pháp luật ?

Đăng vào ngày: 16/11/2024

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thường là những cá nhân giữ các chức danh quản lý trong công ty. Tuy nhiên, các chức danh quản lý này có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp. Vì vậy, người đại diện theo pháp luật của mỗi loại hình doanh…

Xem thêm