Trang chủ » Blog » Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

19/02/2023 - 207

Thblaw.com.vn

-

  Một doanh nghiệp khi không còn đáp ứng đủ các yêu cầu của thị trường hoặc vì 1 lý do nào đó dẫn đến không thể tiếp tục hoạt động có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp. Trình tự, thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp được pháp luật quy định như…

 

Một doanh nghiệp khi không còn đáp ứng đủ các yêu cầu của thị trường hoặc vì 1 lý do nào đó dẫn đến không thể tiếp tục hoạt động có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp. Trình tự, thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp được pháp luật quy định như thế nào ?

  • Hồ sơ giải thể doanh nghiệp 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ giải thể của doanh nghiệp gồm những tài liệu sau:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; 
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

Ngoài ra khoản 2 và 3 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định về việc đảm bảo tính chính xác cho hồ sơ giải thể doanh nghiệp, cụ thể : 

  • Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Trình tự , thủ tục giải thể doanh nghiệp 

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 , cụ thể: 

  • Thông qua quyết định giải thể công ty

Việc giải thể doanh nghiệp phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.

  • Thông báo công khai quyết định giải thể 

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

  • Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

  •  Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  •  Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

  • Nộp hồ sơ giải thể

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 209 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp. 

  • Thời hạn

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ!

—————————————————

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn 

 

Bài viết liên quan
Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Đăng vào ngày: 10/03/2025

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần mà mình đang nắm giữ cho người khác có thể là cổ đông hoặc không phải là cổ đông của công ty và bên nhận chuyển nhượng cổ phần phải thanh toán cho bên chuyển…

Xem thêm
Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Đăng vào ngày: 07/03/2025

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là số tiền ít nhất mà một tổ chức hoặc cá nhân cần có để thành lập và hoạt động doanh nghiệp hợp pháp trong một ngành kinh doanh cụ thể. Mức vốn tối thiểu được xác định nhằm đảm bảo sự ổn định và bảo…

Xem thêm
Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Đăng vào ngày: 05/03/2025

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay…

Xem thêm
Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đăng vào ngày: 03/03/2025

Căn cứ Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: Điều 177. Công ty hợp danh 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi…

Xem thêm