Trang chủ » Blog » Trình tự, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân 

Trình tự, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân 

29/01/2023 - 61

Thblaw.com.vn

-

Căn cứ theo Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH, CTCP và công ty hợp danh. Điều này cũng được xem là điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020 bởi Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định doanh nghiệp tư…

Căn cứ theo Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH, CTCP và công ty hợp danh. Điều này cũng được xem là điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020 bởi Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể chuyển đổi thành công ty TNHH.

  • Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 1 thành viên

     Doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi trực tiếp thành công ty TNHH 1 thành viên. Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có);
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản về việc chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả khoản nợ khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản chủ doanh nghiệp tư nhân thỏa thuận với các bên đối tác về việc công ty TNHH 1 thành viên sẽ tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng chưa thanh lý (nếu có);
  • Văn bản cam kết/thỏa thuận của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Danh sách các chủ nợ, các khoản nợ chưa thanh toán, người lao động hiện có, các hợp đồng chưa thanh lý… (nếu có);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp/người được ủy quyền và người đại diện pháp luật.
  • Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên 

     Đối với việc chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Danh sách thành viên;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có);
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản về việc chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả khoản nợ khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản chủ doanh nghiệp tư nhân thỏa thuận với các bên đối tác về việc công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng chưa thanh lý (nếu có);
  • Văn bản cam kết/thỏa thuận của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Danh sách các chủ nợ, các khoản nợ chưa thanh toán, người lao động hiện có, các hợp đồng chưa thanh lý… (nếu có);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp/người được ủy quyền/các thành viên và người đại diện pháp luật.
  • Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty cổ phần

    Hồ sơ bao gồm:

  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có);
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản về việc chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả khoản nợ khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản chủ doanh nghiệp tư nhân thỏa thuận với các bên đối tác về việc công ty cổ phần sẽ tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng chưa thanh lý (nếu có);
  • Văn bản cam kết/thỏa thuận của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Danh sách các chủ nợ, các khoản nợ chưa thanh toán, người lao động hiện có, các hợp đồng chưa thanh lý… (nếu có);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp/người được ủy quyền/thành viên/cổ đông sáng lập và người đại diện pháp luật.
  • Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh 

     Các giấy tờ cần chuẩn bị cho việc chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh gồm có:

  • Danh sách thành viên;
  • Điều lệ công ty hợp danh;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có);
  • Bản sao giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản về việc chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết chịu trách nhiệm thanh toán đối với tất cả khoản nợ khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản chủ doanh nghiệp tư nhân thỏa thuận với các bên đối tác về việc công ty hợp danh sẽ tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng chưa thanh lý (nếu có);
  • Văn bản cam kết/thỏa thuận của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Danh sách các chủ nợ, các khoản nợ chưa thanh toán, người lao động hiện có, các hợp đồng chưa thanh lý… (nếu có);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp/người được ủy quyền/thành viên và người đại diện pháp luật.
  • Trình tự, thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần , công ty hợp danh

     Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà doanh nghiệp tư nhân sẽ chuyển đổi mà hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ có sự khác biệt tuy nhiên về trình tự , thủ tục đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp đều được thực hiện như sau :

  • Nộp hồ sơ :

     Doanh nghiệp nộp hồ sơ Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

    • Số lượng : 01 bộ 
    • Thời gian tiếp nhận và giải quyết: 03 ngày làm việc 
  • Nhận kết quả :

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ sẽ có thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

        Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ!

—————————————————

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn 

 

Bài viết liên quan
Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Đăng vào ngày: 10/03/2025

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần mà mình đang nắm giữ cho người khác có thể là cổ đông hoặc không phải là cổ đông của công ty và bên nhận chuyển nhượng cổ phần phải thanh toán cho bên chuyển…

Xem thêm
Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Đăng vào ngày: 07/03/2025

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là số tiền ít nhất mà một tổ chức hoặc cá nhân cần có để thành lập và hoạt động doanh nghiệp hợp pháp trong một ngành kinh doanh cụ thể. Mức vốn tối thiểu được xác định nhằm đảm bảo sự ổn định và bảo…

Xem thêm
Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Đăng vào ngày: 05/03/2025

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay…

Xem thêm
Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đăng vào ngày: 03/03/2025

Căn cứ Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: Điều 177. Công ty hợp danh 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi…

Xem thêm