Trang chủ » Blog » Tổng quan về mã số doanh nghiệp

Tổng quan về mã số doanh nghiệp

23/02/2023 - 192

Thblaw.com.vn

-

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản được cơ quan đăng ký có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung của Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các thông tin như: trụ sở chính của…

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản được cơ quan đăng ký có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung của Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các thông tin như: trụ sở chính của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, số vốn điều lệ, vốn đầu tư,…thì còn có 1 nội dung quan trọng bắt buộc phải có trong Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó là mã số doanh nghiệp. Pháp luật quy định thế nào về các vấn đề liên quan đến mã số doanh nghiệp ?

  • Khái niệm về mã số doanh nghiệp

  Khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về mã số doanh nghiệp  như sau : 

“Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.”

  • Ý nghĩa mã số doanh nghiệp

  Mỗi doanh nghiệp sẽ có 1 mã số doanh nghiệp riêng của mình. Mã số doanh nghiệp này có vai trò dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì mã số doanh nghiệp đồng thời cũng là mã số thuế của doanh nghiệp.

 Mã số này sẽ tồn tại trong suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động (giải thể, phá sản). Trường hợp doanh nghiệp có bất kỳ thay đổi đăng ký thuộc các trường hợp (thay đổi tên, thay đổi địa chỉ trụ sở, thay đổi chủ sở hữu) thì mã số doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp vẫn là một.

  • Cấu trúc mã số doanh nghiệp

   Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế theo đó có 2 cấu trúc mã số thuế bao gồm:

  • Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
  •  Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác

Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ!

—————————————————

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn 

 

Bài viết liên quan
Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Đăng vào ngày: 10/03/2025

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần mà mình đang nắm giữ cho người khác có thể là cổ đông hoặc không phải là cổ đông của công ty và bên nhận chuyển nhượng cổ phần phải thanh toán cho bên chuyển…

Xem thêm
Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Đăng vào ngày: 07/03/2025

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là số tiền ít nhất mà một tổ chức hoặc cá nhân cần có để thành lập và hoạt động doanh nghiệp hợp pháp trong một ngành kinh doanh cụ thể. Mức vốn tối thiểu được xác định nhằm đảm bảo sự ổn định và bảo…

Xem thêm
Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Đăng vào ngày: 05/03/2025

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay…

Xem thêm
Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đăng vào ngày: 03/03/2025

Căn cứ Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: Điều 177. Công ty hợp danh 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi…

Xem thêm