Trang chủ » Blog » Quyền của cổ đông theo từng loại cổ phần sở hữu

Quyền của cổ đông theo từng loại cổ phần sở hữu

28/09/2023 - 169

Thblaw.com.vn

-

1. Quyền của cổ đông phổ thông Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. (khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020)  Căn cứ theo Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ thông có quyền sau đây: –…

1. Quyền của cổ đông phổ thông

Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. (khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020) 

Căn cứ theo Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ thông có quyền sau đây:

– Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

– Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

– Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

– Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;

– Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;

– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền sau đây:

– Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;

– Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. 

– Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

– Quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

+ Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;

+ Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

2. Quyền của cổ đông ưu đãi

Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi.

* Quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết

Căn cứ Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định:

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền sau đây:

– Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020;

– Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp sau:

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

* Quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức 

Căn cứ Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định:

Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền sau đây:

– Nhận cổ tức theo quy định tại khoản 1 Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020;

– Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;

– Quyền khác như cổ đông phổ thông.

– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

* Quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại

Căn cứ Điều 118 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định:

Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.

Quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại: 

– Như cổ đông phổ thông. 

– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

Bài viết liên quan
Ý tưởng có được bảo hộ quyền tác giả không?

Ý tưởng có được bảo hộ quyền tác giả không?

Đăng vào ngày: 26/03/2025

Các tác phẩm sáng tạo được hình thành dựa trên các ý tưởng sáng tạo. Việc bảo hộ các tác phẩm sáng tạo là rất cần thiết trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là liệu ý tưởng có được bảo hộ quyền tác giả hay không? 1. Ý tưởng là…

Xem thêm
Mối quan hệ giữa bản quyền và quyền tác giả

Mối quan hệ giữa bản quyền và quyền tác giả

Đăng vào ngày: 25/03/2025

Ở Việt Nam chưa có quy định cụ thể về khái niệm bản quyền. Tuy nhiên bản quyền có thể được hiểu là một thuật ngữ pháp lý được sử dụng để miêu tả quyền tác giả có, đối với các tác phẩm văn học và nghệ thuật của người đó. Các tác phẩm thuộc…

Xem thêm
Có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho ý tưởng kinh doanh được không?

Có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho ý tưởng kinh doanh được không?

Đăng vào ngày: 24/03/2025

Ý tưởng kinh doanh là một khái niệm, dự án hoặc concept mà người sáng lập sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị và tiềm năng sinh lời. Đây là một ý kiến hoặc cách tiếp cận độc đáo cho một vấn đề hoặc nhu cầu trong thị trường…

Xem thêm
Một đơn đăng ký sở hữu công nghiệp có thể yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ cho nhiều đối tượng không?

Một đơn đăng ký sở hữu công nghiệp có thể yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ cho nhiều đối tượng không?

Đăng vào ngày: 11/03/2025

Mục lục bài viếtĐơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu nào? Căn cứ khoản 1 Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được bổ sung bởi khoản 32 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài…

Xem thêm