Trang chủ » Blog » CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP

CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP

15/12/2022 - 104

Thblaw.com.vn

-

Để thành lập 1 doanh nghiệp thì ngoài việc xác định loại hình doanh nghiệp, trụ sở, ngành nghề kinh doanh thì việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng là một trong các đặc điểm quan trọng và cần lưu ý. Việc đặt tên cho doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo đúng các quy…

Để thành lập 1 doanh nghiệp thì ngoài việc xác định loại hình doanh nghiệp, trụ sở, ngành nghề kinh doanh thì việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng là một trong các đặc điểm quan trọng và cần lưu ý. Việc đặt tên cho doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ giải đáp các vấn đề đặt tên cho doanh nghiệp.

  • Đặt tên cho doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp đều sẽ có tên doanh nghiệp của riêng mình. Việc đặt tên cho doanh nghiệp thông thường sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định và đặc biệt là tên doanh nghiệp phải được đặt sao cho phù hợp với quy định của pháp luật. 

   Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về vấn đề đặt tên của doanh nghiệp như sau : 

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  + Loại hình doanh nghiệp;

  + Tên riêng.

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

–  Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

–  Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. 

    Như vậy , khi đặt tên cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần chú ý đảm bảo tên doanh nghiệp bao gồm loại hình doanh nghiệp cùng với tên riêng , đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về tên tiếng Việt của doanh nghiệp nêu tại Điều 37 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.

  • Lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp là đặc điểm riêng để nhận biết, phân biệt giữa các doanh nghiệp với nhau, cung cấp thông tin cơ bản cho khách hàng về loại hình và tên gọi của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng cần phải tránh việc chọn tên doanh nghiệp trùng với các trường hợp cấm theo quy định của pháp luật, cụ thể : 

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Ngoài các quy định về đặt tên doanh nghiệp và các điều cấm liên quan đến việc đặt tên doanh nghiệp , Luật Doanh nghiệp năm 2020 còn quy định về việc đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp ( điều 39); tên chi nhánh, văn phòng đại diện ( điều 40 ); tên trùng và tên gây nhầm lẫn ( điều 41).

Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ!

—————————————————

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn

Bài viết liên quan
Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Đăng vào ngày: 10/03/2025

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần mà mình đang nắm giữ cho người khác có thể là cổ đông hoặc không phải là cổ đông của công ty và bên nhận chuyển nhượng cổ phần phải thanh toán cho bên chuyển…

Xem thêm
Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Đăng vào ngày: 07/03/2025

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là số tiền ít nhất mà một tổ chức hoặc cá nhân cần có để thành lập và hoạt động doanh nghiệp hợp pháp trong một ngành kinh doanh cụ thể. Mức vốn tối thiểu được xác định nhằm đảm bảo sự ổn định và bảo…

Xem thêm
Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Đăng vào ngày: 05/03/2025

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay…

Xem thêm
Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đăng vào ngày: 03/03/2025

Căn cứ Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: Điều 177. Công ty hợp danh 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi…

Xem thêm