Trang chủ » Blog » Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn

Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn

18/11/2022 - 91

Thblaw.com.vn

-

Với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội; các doanh nghiệp, tổ chức được thành lập ngày càng nhiều với các loại hình khác nhau để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người. Một trong số các loại hình doanh nghiệp đó là công ty trách nhiệm hữu hạn.  Khái niệm, đặc…

Với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội; các doanh nghiệp, tổ chức được thành lập ngày càng nhiều với các loại hình khác nhau để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người. Một trong số các loại hình doanh nghiệp đó là công ty trách nhiệm hữu hạn. 

  • Khái niệm, đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn
  •  Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn

        Công ty trách nhiệm hữu hạn (viết tắt là công ty TNHH) là 1 loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta. Căn cứ theo khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

          Người góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Người góp vốn sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty gọi là thành viên góp vốn.

  • Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Công ty TNHH có tư cách pháp nhân

Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Do đó công ty có tài sản độc lập, có con dấu riêng, trụ sở riêng và có thể tự nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.

  • Công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào doanh nghiệp. Đây là một ưu điểm lớn của công ty TNHH. Việc những thành viên góp vốn vào công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp, tách bạch tài sản cá nhân đảm bảo sự an toàn nhất định cho những người tham gia kinh doanh.

  • Về vấn đề huy động vốn của công ty TNHH

Công ty TNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức. Công ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu. Cả công ty TNHH một thành viên lẫn công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu. Công ty TNHH không được phép phát hành nhiều loại chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử phát hành như công ty cổ phần.

  • Về thành viên góp vốn của công ty TNHH

Thành viên góp vốn là người (cá nhân hoặc tổ chức) sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty.

+ Đối với công ty TNHH một thành viên chỉ duy nhất có một thành viên góp vốn làm chủ hoàn toàn công ty. Nếu muốn thêm thành viên góp vốn, công ty TNHH một thành viên phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

+  Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ ít nhất là hai thành viên và nhiều nhất là năm mươi thành viên góp vốn. Nếu muốn thêm thành viên vượt quá năm mươi, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.

  • Một số lưu ý khi thành lập công ty TNHH

Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác, khi thành lập 1 công ty TNHH , chúng ta cũng cần lưu ý các vấn đề sau :

  • Về tên gọi của công ty: 

Căn cứ vào quy định của pháp luật và một số lưu ý để đặt tên đẹp và đúng.

Cấu trúc tên công ty TNHH như sau: 

Công ty + trách nhiệm hữu hạn (hoặc TNHH) + tên riêng.

Để đặt tên đẹp, chúng ta cần lưu ý: Tên riêng nên phát âm dễ, rõ ràng, không gây nhầm lẫn với tên công ty hay tổ chức khác. Tên riêng nên mang một ý nghĩa lớn, dễ làm thương hiệu.

  • Về vốn điều lệ :

Vốn điều lệ là số vốn cam kết sẽ góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn quy định trong điều lệ. Trừ 1 số ngành nghề quy định về số vốn tối thiểu phải góp (vốn pháp định), hầu hết các ngành nghề kinh tế của Việt Nam  đều không yêu cầu vốn tối thiểu hay tối đa.

  • Về ngành nghề kinh doanh:

Ngành nghề kinh doanh theo pháp luật Việt Nam rất nhiều. Hầu hết chúng ta đều được tự do đăng ký ngành nghề và kinh doanh. Tuy nhiên có một số lưu ý về ngành nghề kinh doanh bị cấm và ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Khi thành lập công ty nói chung và công ty TNHH nói riêng, ngành nghề kinh doanh phải được đăng ký và áp mã theo quy định. Doanh nghiệp sẽ không được phép hoạt động kinh doanh trong các ngành nghề kinh doanh bị cấm. Đối với các ngành nghề có điều kiện, chủ doanh nghiệp phải để ý để đáp ứng các điều kiện khi kinh doanh.

Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ!

—————————————————

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn 

 

Bài viết liên quan
Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Đăng vào ngày: 10/03/2025

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần mà mình đang nắm giữ cho người khác có thể là cổ đông hoặc không phải là cổ đông của công ty và bên nhận chuyển nhượng cổ phần phải thanh toán cho bên chuyển…

Xem thêm
Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Đăng vào ngày: 07/03/2025

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là số tiền ít nhất mà một tổ chức hoặc cá nhân cần có để thành lập và hoạt động doanh nghiệp hợp pháp trong một ngành kinh doanh cụ thể. Mức vốn tối thiểu được xác định nhằm đảm bảo sự ổn định và bảo…

Xem thêm
Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Đăng vào ngày: 05/03/2025

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay…

Xem thêm
Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đăng vào ngày: 03/03/2025

Căn cứ Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: Điều 177. Công ty hợp danh 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi…

Xem thêm