Thủ tục đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh
Thblaw.com.vn
-
“Bí mật kinh doanh” là một câu nói quen thuộc trong giới kinh doanh. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, việc sở hữu một bí mật kinh doanh được xem như nắm giữ chìa khóa vàng để đạt được thành công vượt trội trên thương trường. Vậy bí mật…
“Bí mật kinh doanh” là một câu nói quen thuộc trong giới kinh doanh. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, việc sở hữu một bí mật kinh doanh được xem như nắm giữ chìa khóa vàng để đạt được thành công vượt trội trên thương trường. Vậy bí mật kinh doanh là gì và thủ tục đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh như thế nào? Cùng THB Law đi tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Bí mật kinh doanh là gì?
Theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ thì bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. Bảo hộ bí mật kinh doanh là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi cho chủ sở hữu bí mật kinh doanh khi bí mật kinh doanh đó đáp ứng các điều kiện bảo hộ và bị xâm phạm bởi chủ thể khác.

Bí mật kinh doanh được bảo hộ dưới những hình thức nào?
Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ quy định rằng: “Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.” Theo đó, bí mật kinh doanh có thể được bảo hộ dưới 02 hình thức là hình thức bảo hộ tự động không cần đăng ký và bảo hộ thông qua đăng ký sáng chế.
Bảo hộ tự động
Bảo hộ tự động, không cần đăng ký: Bí mật kinh doanh để được mặc nhiên bảo hộ mà không cần phải đăng ký thì cần phải đáp ứng hết những điều kiện tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ đã được nêu ở trên. Đồng thời, bí mật kinh doanh không được rơi vào các trường hợp không bảo hộ tại Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ cụ thể như sau:
Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh
Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:
- Bí mật về nhân thân;
- Bí mật về quản lý nhà nước;
- Bí mật về quốc phòng, an ninh;
- Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Bảo hộ thông qua đăng ký sáng chế
Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ cụ thể như sau:
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới;
b) Có trình độ sáng tạo;
c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới;
b) Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Như vậy, cần phải đáp ứng những điều kiện sau để được bảo hộ bí mật kinh doanh bằng hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế:
- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được
- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh
- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được
Thủ tục đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh
Dựa trên quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 103/2006/NĐ-CP, quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập thông qua việc đầu tư tài chính, sáng tạo trí tuệ hoặc bất kỳ phương pháp hợp pháp nào để phát hiện, tạo ra hoặc sở hữu thông tin, đồng thời bảo mật thông tin đó mà không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký.

Theo đó, việc bảo hộ bí mật kinh doanh không yêu cầu công bố thông tin hay đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập dựa trên việc sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện các biện pháp bảo mật theo các quy định về điều kiện bảo hộ.
Lưu ý quan trọng:
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không được quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây, theo Khoản 3 Điều 125 Luật Sở hữu trí tuệ:
- Tiết lộ hoặc sử dụng bí mật kinh doanh mà họ thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết rằng bí mật kinh doanh đó do người khác thu được bất hợp pháp;
- Tiết lộ thông tin bí mật nhằm bảo vệ lợi ích công cộng theo quy định tại Khoản 1 Điều 128 của Luật này;
- Sử dụng dữ liệu bí mật được quy định tại Điều 128 của Luật này mà không nhằm mục đích thương mại;
- Tiết lộ hoặc sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập;
- Tiết lộ hoặc sử dụng bí mật kinh doanh thu được từ việc phân tích hoặc đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp, với điều kiện người thực hiện phân tích hoặc đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán sản phẩm.
Điều kiện để bảo hộ bí mật kinh doanh
Thông tin không phải là kiến thức phổ biến và không dễ dàng thu thập được;
Khi được áp dụng trong hoạt động kinh doanh, thông tin này mang lại lợi thế cạnh tranh cho người sở hữu so với những người không sở hữu hoặc không sử dụng nó;
Được chủ sở hữu áp dụng các biện pháp bảo mật cần thiết để tránh việc thông tin bị tiết lộ hoặc tiếp cận một cách dễ dàng.
Những đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh bao gồm: Thông tin liên quan đến nhân thân cá nhân; Các bí mật về quản lý nhà nước; Bí mật liên quan đến quốc phòng, an ninh; và các thông tin khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Lưu ý: Một số thông tin được liệt kê không thuộc diện bảo hộ bí mật kinh doanh vì chúng liên quan đến cá nhân, hoạt động quản lý nhà nước, hoặc các vấn đề quốc phòng, an ninh. Các thông tin này được bảo vệ bởi các quy định pháp luật khác thay vì luật bảo hộ bí mật kinh doanh.
Thời hạn bảo hộ bí mật kinh doanh
Theo quy định pháp luật hiện hành, thời hạn bảo hộ bí mật kinh doanh là vô thời hạn, cho đến khi thông tin bị tiết lộ rộng rãi và không còn được coi là bí mật.
Ưu nhược điểm của việc bảo hộ bí mật kinh doanh
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Việc bảo hộ bí mật kinh doanh có ưu điểm là không bị hạn chế về mặt thời gian (sáng chế thường được kéo dài đến 20 năm). Nó sẽ còn được kéo dài tới chừng nào bí mật đó còn chưa bị bộc lộ ra công chúng. Bí mật kinh doanh không đòi hỏi chi phí đăng ký (mặc dù có thể phải bỏ chi phí cao hơn để bảo mật thông tin đó). Bí mật kinh doanh phát sinh hiệu lực ngay lập tức. Việc bảo hộ bí mật kinh doanh không đòi hỏi phải tuân theo những hình thức như bộc lộ thông tin cho cơ quan chính phủ.
Tuy nhiên, có một số bất lợi cụ thể trong việc bảo hộ thông tin kinh doanh bí mật như một bí mật kinh doanh, đặc biệt khi thông tin đáp ứng các tiêu chuẩn để có khả năng được cấp patent. Nếu bí mật được thể hiện dưới dạng một sản phẩm mang tính chất đổi mới, thì những người khác có thể kiểm tra, mổ xẻ và phân tích nó (tức là “phân tích ngược” nó) và phát hiện bí mật, và sau đó sẽ có quyền sử dụng nó.
Việc bảo hộ bí mật kinh doanh một sáng chế thực chất không tạo độc quyền để loại trừ bên thứ ba khỏi việc sử dụng thương mại nó. Chỉ có sáng chế hoặc mẫu hữu ích có thể có dạng bảo hộ này.
Khi bí mật bị công bố, thì bất kỳ người nào cũng có thể tiếp cận và sử dụng nó một cách tùy ý. Một bí mật kinh doanh khó thực thi hơn một sáng chế. Mức độ bảo hộ dành cho bí mật kinh doanh khác nhau một cách đáng kể nhưng nói chung là yếu, đặc biệt khi so với bảo hộ dành cho sáng chế.
Từ những ưu điểm, nhược điểm trên, cá nhân, tổ chức cần lưu ý để bí mật kinh doanh hạn chế được tối đa nhất những rủi ro có thể xảy ra.
Lời kết
Qua đây các bạn đã hiểu rõ bí mật kinh doanh là gì và thủ tục đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh rồi phải không nào. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác liên quan đến tố tụng và sở hữu trí tuệ Quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.
Xem thêm:
Quyền sở hữu trí tuệ là gì?
Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ Hà Nội
CÔNG TY LUẬT TNHH THB LAW
Văn phòng đại diện: LK03-01 Roman Plaza, đường Tố Hữu, Phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0836383322
Email: huyenvu@thblaw.com.vn
Từ khóa :
Bài viết liên quan
Đăng vào ngày: 23/05/2025
Việc đăng ký và bảo hộ kiểu dáng công nghiệp không chỉ mang lại quyền độc quyền mà còn góp phần nâng cao giá trị thương mại và hỗ trợ chiến lược tiếp thị hiệu quả cho doanh nghiệp. Trong đó, xác định tính mới là một bước quan trọng, đảm bảo kiểu dáng được…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 22/05/2025
Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam là luật quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó. Thực tế có nhiều tổ chức, cá nhân lợi dụng kẽ hở của pháp luật…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 21/05/2025
Quyền đối với giống cây trồng là một bộ phận của quyền sở hữu trí tuệ, được xác lập thông qua quyết định cấp văn bằng bảo hộ theo thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy, thời hạn bảo hộ đối với giống cây trồng là bao lâu? Cùng…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 21/05/2025
Theo quy định tại Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 45 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ 2022), chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp…
Xem thêm