Chữ ký số doanh nghiệp là gì?
Thblaw.com.vn
-
Không thể phủ nhận, chữ ký số đã và đang trở thành công cụ phục vụ công việc vô cùng hữu ích cho doanh nghiệp/cá nhân trong các giao điện tử như kê khai, nộp thuế, BHXH hoặc ký trực tiếp trên các văn bản điện tử, hợp đồng điện tử mà không cần gặp…
Không thể phủ nhận, chữ ký số đã và đang trở thành công cụ phục vụ công việc vô cùng hữu ích cho doanh nghiệp/cá nhân trong các giao điện tử như kê khai, nộp thuế, BHXH hoặc ký trực tiếp trên các văn bản điện tử, hợp đồng điện tử mà không cần gặp gỡ hay chuyển phát qua lại. Vì vậy, trong quá trình sử dụng, chúng ta cần phải nắm chắc những quy định sử dụng chữ ký số doanh nghiệp hiệu quả, an toàn và đúng quy định.

Chữ ký số dành cho doanh nghiệp, tổ chức là chữ ký trên môi trường điện tử, có giá trị pháp lý như con dấu của tổ chức, doanh nghiệp. Hiện nay, chữ ký số doanh nghiệp được coi như một công nghệ xác thực, đảm bảo an ninh, an toàn cho các hoạt động giao dịch qua Internet. Bên cạnh đó, trong Luật doanh nghiệp năm 2020 ghi nhận con dấu của doanh nghiệp được tồn tại dưới 2 hình thức. Cụ thể: Con dấu của doanh nghiệp được làm ở cơ sở khắc dấu và dấu của doanh nghiệp dưới hình thức của chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Quy định đã chính thức công nhận chữ ký số là con dấu của doanh nghiệp.
Một số thông tin cần có nếu muốn sử dụng chữ ký số dành cho doanh nghiệp như sau:
- Tên của tổ chức, doanh nghiệp
- Số hiệu chứng thư số (Serial number)
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Khóa công khai của chứng thư số
- Tên của Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho doanh nghiệp
- Chứng thư số của Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Chữ ký số không chỉ giúp thực hiện ký trên các tài liệu điện tử mà còn có giá trị sử dụng vô cùng lớn bởi những lợi ích hữu dụng và thiết thực mà nó mang lại. Vậy cụ thể thì doanh nghiệp nhận được những lợi ích gì khi sử dụng chữ ký số?
- Đảm bảo an toàn bảo mật thông tin
Quá trình ký số được thực hiện dựa trên công nghệ mã hóa công khai (PKI) và sử dụng thuật toán mã hóa công khai (RSA), theo đó, đảm bảo chỉ có người nhận văn bản đã ký mới có thể mở văn bản chữ ký số. Từ đó, đảm bảo văn bản đã ký điện tử không bị tác động bởi bên thứ 3.
-
Đảm bảo tính pháp lý trong giao dịch điện tử
Việc sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử được coi là cơ sở để khẳng định giá trị pháp lý của những văn bản điện tử có giá trị tương đương với tài liệu giấy. Đây là bởi vì chữ ký số doanh nghiệp sử dụng công nghệ có khả năng đảm bảo tính toàn vẹn của tài liệu điện tử cũng như xác định danh tính của tác giả một cách tuyệt đối.
-
Đảm bảo tính “thật” của văn bản điện tử
Việc tạo ra một chữ ký số khác giống hoàn toàn với chữ ký số đang sử dụng và có khả năng kiểm tra bằng mã hóa công khai gần như là bất khả thi. Hơn nữa, sau khi tài liệu điện tử đã được ký số thì không có cách nào thay đổi được, bởi mọi thay đổi dù lớn hay nhỏ đều sẽ bị phát hiện nhờ công nghệ mã hóa công khai, từ đó dẫn đến bị vô hiệu do không trùng khớp với văn bản gốc.
-
Tiết kiệm thời gian xử lý văn bản hành chính
Không chỉ giúp người dùng ký được trên văn bản điện tử, chữ ký số còn làm giảm thời gian và công sức xử lý giấy tờ cho doanh nghiệp cũng như kế toán. Ngoài ra, ngay cả khi người ký không thể có mặt thì việc ký vẫn hoàn toàn có thể thực hiện được trên ứng dụng điện thoại với loại chữ ký số sử dụng công nghệ ký từ xa.
Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ :
CÔNG TY LUẬT TNHH THB LAW
Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 0836383322
Email: huyenvu@thblaw.com.vn
Từ khóa :
Bài viết liên quan
Đăng vào ngày: 10/03/2025
Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần mà mình đang nắm giữ cho người khác có thể là cổ đông hoặc không phải là cổ đông của công ty và bên nhận chuyển nhượng cổ phần phải thanh toán cho bên chuyển…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 07/03/2025
Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là số tiền ít nhất mà một tổ chức hoặc cá nhân cần có để thành lập và hoạt động doanh nghiệp hợp pháp trong một ngành kinh doanh cụ thể. Mức vốn tối thiểu được xác định nhằm đảm bảo sự ổn định và bảo…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 05/03/2025
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 03/03/2025
Căn cứ Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: Điều 177. Công ty hợp danh 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi…
Xem thêm