Trang chủ » Blog » Quy định về trình tự, thời hạn tạm ngừng/ tiếp tục kinh doanh

Quy định về trình tự, thời hạn tạm ngừng/ tiếp tục kinh doanh

24/05/2023 - 216

Thblaw.com.vn

-

Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh là hình thức dừng tạm thời hộ kinh doanh (để không phải đóng thuế) sau này khi nào tiếp tục muốn hoạt động thì hộ kinh doanh có thể thông báo hoạt động trở lại. Vậy, việc tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn…

Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh là hình thức dừng tạm thời hộ kinh doanh (để không phải đóng thuế) sau này khi nào tiếp tục muốn hoạt động thì hộ kinh doanh có thể thông báo hoạt động trở lại. Vậy, việc tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh được quy định  như thế nào ?

  • Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
  • Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh phải được gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh. Số lượng hồ sơ là 01 bộ, bao gồm:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III- 4 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT). Trong thông báo, hộ kinh doanh cần phải nêu rõ thời gian, lý do của việc tạm ngừng kinh doanh và thời gian hoạt động trở lại.

    • Số lượng hồ sơ : 01 bộ
  • Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.

 Lưu ý : thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 năm.

  • Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Khoản 2 Điều 91 Nghị định 01/2021 NĐ-CP quy định về trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau : 

  • Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
  •  Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. 
  • Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. 
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh

Trên đây là các thông tin chúng tôi tổng hợp được về quy định tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh.

Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ :

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn

Bài viết liên quan
Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông không?

Đăng vào ngày: 10/03/2025

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần mà mình đang nắm giữ cho người khác có thể là cổ đông hoặc không phải là cổ đông của công ty và bên nhận chuyển nhượng cổ phần phải thanh toán cho bên chuyển…

Xem thêm
Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Mức vốn tối thiểu để thành lập một doanh nghiệp là bao nhiêu ?

Đăng vào ngày: 07/03/2025

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là số tiền ít nhất mà một tổ chức hoặc cá nhân cần có để thành lập và hoạt động doanh nghiệp hợp pháp trong một ngành kinh doanh cụ thể. Mức vốn tối thiểu được xác định nhằm đảm bảo sự ổn định và bảo…

Xem thêm
Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Công ty cổ phần thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài có phải thông báo hay không?

Đăng vào ngày: 05/03/2025

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau: Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay…

Xem thêm
Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là ai?

Đăng vào ngày: 03/03/2025

Căn cứ Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: Điều 177. Công ty hợp danh 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi…

Xem thêm