Quy định về ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
Thblaw.com.vn
-
Nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, đối với nhà đầu tư nước ngoài, có 1 số các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Quy định về các ngành, nghề bị hạn…
Nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, đối với nhà đầu tư nước ngoài, có 1 số các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Quy định về các ngành, nghề bị hạn chế tiếp cận thị trường và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài như thế nào?
Các nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải đáp ứng được các điều kiện tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Luật Đầu tư 2020.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được giải thích tại khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 như sau :
“Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này.”
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Đầu tư 2020: “Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
Danh mục các ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
- Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
- Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- Hình thức đầu tư;
- Phạm vi hoạt động đầu tư;
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ :
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB
Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 0836383322
Email: huyenvu@thblaw.com.vn
Website: thblaw.com.vn
Từ khóa :
Bài viết liên quan
Đăng vào ngày: 11/03/2025
Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu nào? Căn cứ khoản 1 Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được bổ sung bởi khoản 32 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 27/02/2025
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành quy định hành vi sử dụng đối tượng thiết kế bố trí là việc thực hiện các hành vi sau đây: “Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp Sử dụng thiết kế bố trí là việc thực…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 11/02/2025
Ý kiến của người thứ ba là thủ tục cho phép nhận ý kiến của công chúng đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, trên cơ sở đó, cơ quan sở hữu công nghiệp đưa ra quyết định đối với các đơn đang thẩm định. Đồng thời, nó được xem là nguồn thông…
Xem thêm
Đăng vào ngày: 06/01/2025
Căn cứ Điều 14 Nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định về tác phẩm nhiếp ảnh “ là tác phẩm thể hiện hình ảnh thế giới khách quan trên vật liệu bắt sáng hoặc trên phương tiện mà hình ảnh được tạo ra, hay có thể được tạo ra bằng các phương pháp hóa học, điện tử…
Xem thêm