Trang chủ » Blog » Quy định của pháp luật về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Quy định của pháp luật về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

08/03/2023 - 18

Thblaw.com.vn

-

Trong quá trình thành lập công ty việc các cá nhân, tổ chức đóng góp tài sản của mình để thành lập công ty được gọi là góp vốn cho doanh nghiệp. Để công ty có thể sử dụng phần vốn góp cho việc thành lập công ty thì cá nhân , tổ chức sở […]

Trong quá trình thành lập công ty việc các cá nhân, tổ chức đóng góp tài sản của mình để thành lập công ty được gọi là góp vốn cho doanh nghiệp. Để công ty có thể sử dụng phần vốn góp cho việc thành lập công ty thì cá nhân , tổ chức sở hữu phần tài sản góp vốn đó phải thực hiện việc chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản góp vốn cho doanh nghiệp.

  • Khái niệm chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

   Chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản góp vốn được hiểu là việc cá nhân, tổ chức đem quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản góp vốn cho công ty trong quá trình thành lập công ty. Khi đó, cá nhân, tổ chức góp vốn vào công ty được gọi là thành viên góp vốn.

  • Quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

   Quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty được quy định tại Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
  •  Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
  • Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
  • Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;
  • Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
  • Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
  • Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
  • Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Như vậy, chỉ có thành viên công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ!

—————————————————

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn

Bài viết liên quan
Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Đăng vào ngày: 09/03/2023

Căn cứ Điều 17 Luật Đầu tư năm 2020 và Điều 23 NĐ31/2021/NĐ-CP,  tùy thuộc vào đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, nhà đầu tư tự xác định ưu đãi và thực hiện thủ tục hưởng tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan… Thủ tục áp dụng ưu […]

Xem thêm
Quy định của pháp luật về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Quy định của pháp luật về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đăng vào ngày: 03/03/2023

Việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần phải được thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh và được thực hiện theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp    Căn cứ theo Điều 31 Luật […]

Xem thêm
Quy định pháp luật về đăng ký thay đổi nội dung Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Quy định pháp luật về đăng ký thay đổi nội dung Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Đăng vào ngày: 26/02/2023

Nội dung Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm các thông tin cơ bản của doanh  nghiệp như: trụ sở doanh nghiệp; tên ; mã số doanh nghiệp….Trong trường hợp doanh nghiệp muốn thay đổi các thông tin trong Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải đăng ký việc thay […]

Xem thêm
Tổng quan về mã số doanh nghiệp

Tổng quan về mã số doanh nghiệp

Đăng vào ngày: 23/02/2023

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản được cơ quan đăng ký có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung của Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các thông tin như: trụ sở chính của […]

Xem thêm