Trang chủ » Blog » Kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

Kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

16/06/2023 - 225

Thblaw.com.vn

-

Về việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, Luật hải quan năm 2014 quy định như sau: 1, Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc thông qua người được ủy quyền hợp pháp nộp đơn đề…

Về việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, Luật hải quan năm 2014 quy định như sau:

1, Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc thông qua người được ủy quyền hợp pháp nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

2, Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí và cung cấp cho cơ quan hải quan đầy đủ các tài liệu bao gồm:

+ Đơn đề nghị; văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền nộp đơn;

+ Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc tài liệu khác chứng minh quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; bản sao giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng hoặc tài liệu khác chứng minh quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng;

+ Mô tả chi tiết hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, ảnh chụp, các đặc điểm phân biệt hàng thật với hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;

+ Danh sách những người xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp hàng hóa có yêu cầu giám sát; danh sách những người có khả năng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

Thời hạn áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là 02 năm kể từ ngày cơ quan hải quan chấp nhận yêu cầu của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ. Thời hạn này có thể được gia hạn thêm 02 năm nhưng không được quá thời hạn bảo hộ đối tượng quyền sở hữu trí tuệ có liên quan theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.

3, Nơi tiếp nhận, xử lý đơn đề nghị kiểm tra, giám sát là Tổng cục Hải quan. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn đề nghị theo thời hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ các tài liệu được liệt kê ở trên. Trường hợp từ chối đơn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Quý khách vui lòng liên hệ

—————————————————

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn

Bài viết liên quan
Một đơn đăng ký sở hữu công nghiệp có thể yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ cho nhiều đối tượng không?

Một đơn đăng ký sở hữu công nghiệp có thể yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ cho nhiều đối tượng không?

Đăng vào ngày: 11/03/2025

Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu nào? Căn cứ khoản 1 Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được bổ sung bởi khoản 32 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:…

Xem thêm
Người đăng ký bảo hộ có được sử dụng quyền tạm thời đối với thiết kế bố trí hay không ?

Người đăng ký bảo hộ có được sử dụng quyền tạm thời đối với thiết kế bố trí hay không ?

Đăng vào ngày: 27/02/2025

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành quy định hành vi sử dụng đối tượng thiết kế bố trí là việc thực hiện các hành vi sau đây: “Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp Sử dụng thiết kế bố trí là việc thực…

Xem thêm
Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ được quyền áp dụng những biện pháp nào để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình?

Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ được quyền áp dụng những biện pháp nào để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình?

Đăng vào ngày: 25/02/2025

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu trí tuệ được hiểu là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm: (1) Quyền tác giả: là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra…

Xem thêm
Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật

Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật

Đăng vào ngày: 12/02/2025

Điều 9 Luật Sở hữu trí tuệ quy định: “Tổ chức, cá nhân có quyền áp dụng các biện pháp pháp luật cho phép để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình, đồng thời có trách nhiệm tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của người khác theo quy định của pháp luật.”…

Xem thêm