Trang chủ » Blog » Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

15/08/2023 - 117

Thblaw.com.vn

-

Khác với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty TNHH 1 thành viên không có sự thay đổi về số thành viên góp vốn trong công ty mà thay vào đó là việc thay đổi chủ sở hữu công ty. Quy định của pháp luật về việc đăng ký thay đổi chủ…

Khác với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty TNHH 1 thành viên không có sự thay đổi về số thành viên góp vốn trong công ty mà thay vào đó là việc thay đổi chủ sở hữu công ty. Quy định của pháp luật về việc đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên?

    Các trường hợp công ty TNHH 1 thành viên phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty :

  • Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức
  • Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế
  • Thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp
  • Thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty

    Căn cứ theo quy định tại Điều 53 Nghị định 01/2021 NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, cụ thể :

“ 1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

d) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;

đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

2.Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, hồ sơ đăng ký thay đổi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty.

3.Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì người thừa kế nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

b) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

d) Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.

3.Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay bằng hợp đồng tặng cho phần vốn góp.

4.Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp được thay bằng nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định này, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định này. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty mới.

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.”

    Tùy thuộc vào các trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty mà hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công TNHH 1 thành viên sẽ có sự thay đổi thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty nhưng về trình tự, thủ tục đều giống nhau và được quy định chi tiết rõ ràng tại Điều 53 Nghị định 01/2021.

Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ :

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THB

Văn phòng đại diện: Tầng 3, số 10 ngõ 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0836383322

Email: huyenvu@thblaw.com.vn

Website: thblaw.com.vn

Bài viết liên quan
Công ty mẹ – con và nhóm công ty có phải là một pháp nhân không?

Công ty mẹ – con và nhóm công ty có phải là một pháp nhân không?

Đăng vào ngày: 04/11/2024

Điều 195 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về công ty mẹ, công ty con như sau:  Điều 195. Công ty mẹ, công ty con 1. Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Sở hữu trên 50% vốn…

Xem thêm
Công ty TNHH hai thành viên có được giảm vốn điều lệ không ?

Công ty TNHH hai thành viên có được giảm vốn điều lệ không ?

Đăng vào ngày: 30/10/2024

Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên, khi tiến hành đăng ký thành lập, được xác định là tổng giá trị phần vốn góp mà các thành viên cam kết góp và được ghi rõ trong Điều lệ công ty. Điều này có nghĩa là vốn điều lệ không chỉ…

Xem thêm
Các trường hợp gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

Các trường hợp gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

Đăng vào ngày: 24/10/2024

Việc lựa chọn tên công ty hoặc tên doanh nghiệp là một trong những vấn đề quan trọng khi thành lập doanh nghiệp. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam, tên doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định cụ thể, bao gồm cả việc tránh tình trạng trùng tên và tên gây…

Xem thêm
Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không?

Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không?

Đăng vào ngày: 11/10/2024

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải tuân theo các quy định về thuế và phải được nhà nước định danh để đảm bảo tính minh bạch, đúng luật. Điều này liên quan đến hai khái niệm quan trọng: mã số thuế và mã số doanh nghiệp. Dường như chúng…

Xem thêm